Mức Lương
Năm
Tháng
Nửa tháng
Tuần
Ngày
Giờ
Khấu trừ
Lương
115,000 ₫
An ninh xã hội
- 9,200 ₫
Bảo hiểm y tế
- 1,725 ₫
Bảo hiểm thất nghiệp
- 1,150 ₫
Thuế thu nhập
- 11,169 ₫
Tổng số thuế
- 23,244 ₫
Trả bằng tiền mặt
* 91,756 ₫
Thuế suất cận biên
26.9%
Thuế suất trung bình
20.2%
79.8%
Net pay
20.2%
Tổng thuế
Tổng thuế
Net pay
Taxberg
91,756 ₫
Trả bằng tiền mặt
24,725 ₫
Thuế mà người sử dụng lao động trả
23,244 ₫
Thuế bạn phải trả
Tổng số tiền thuế đã trả
47,969 ₫
Bạn có biết chủ lao động của bạn cũng đóng thuế trên lương của bạn không? Để trả bạn 115,000 ₫, chủ lao động phải mất 24,725 ₫. Nói cách khác, mỗi khi bạn tiêu 10 ₫ từ số tiền bạn vất vả kiếm được, 4.17 ₫ được đóng cho chính phủ.
Thuế suất thực
34.3%
Vì vậy, khi bạn và chủ lao động đều đóng thuế, mức thuế suất cũ 20.2% giờ tăng lên 34.3%, có nghĩa là mức thuế suất thực của bạn cao hơn mức thuế suất ban đầu 14.1%.
Tổng cộng
Nếu bạn kiếm được 239,200,000 ₫ một năm khi sống ở Việt Nam, bạn sẽ phải đóng thuế 48,347,616 ₫. Điều đó có nghĩa lương ròng của bạn sẽ là 190,852,384 ₫ mỗi năm, hoặc 15,904,365 ₫ mỗi tháng. Mức thuế suất trung bình của bạn là 20.2% và mức thuế suất cận biên của bạn là 26.9%. Mức thuế suất cận biên này có nghĩa là thu nhập gia tăng tiếp theo của bạn sẽ bị tính thuế ở mức thuế suất này. Ví dụ, nếu lương của bạn tăng 100 ₫, phần gia tăng này sẽ bị tính thuế 26.87 ₫, vì vậy, lương ròng của bạn sẽ chỉ tăng 73.13 ₫.
Ví dụ về thưởng
Phần thưởng 1,000 ₫ sẽ tạo thêm 731 ₫ cho thu nhập ròng. Phần thưởng 5,000 ₫ sẽ tạo thêm 3,657 ₫ cho thu nhập ròng.
So sánh thuế trung bình
Bắc Mỹ
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Hoa Kỳ
VND 216823423
9.4%
1
Canada
VND 183719447
23.2%
2
LƯU Ý *Khấu trừ được tính dựa trên các bảng của Việt Nam, thuế thu nhập. Để đơn giản hóa, một số biến số (như tình trạng hôn nhân và các biến khác) đã được giả định. Tài liệu này không đại diện cho thẩm quyền pháp lý và sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích gần đúng.