Mức Lương
Năm
Tháng
Nửa tháng
Tuần
Ngày
Giờ
Khấu trừ
Lương
25,501 ₫
An ninh xã hội
- 2,040 ₫
Bảo hiểm y tế
- 383 ₫
Bảo hiểm thất nghiệp
- 255 ₫
Thuế thu nhập
- 1,141 ₫
Tổng số thuế
- 3,819 ₫
Trả bằng tiền mặt
* 21,682 ₫
Thuế suất cận biên
15.0%
Thuế suất trung bình
15.0%
85.0%
Net pay
15.0%
Tổng thuế
Tổng thuế
Net pay
Taxberg
21,682 ₫
Trả bằng tiền mặt
5,483 ₫
Thuế mà người sử dụng lao động trả
3,819 ₫
Thuế bạn phải trả
Tổng số tiền thuế đã trả
9,301 ₫
Bạn có biết chủ lao động của bạn cũng đóng thuế trên lương của bạn không? Để trả bạn 25,501 ₫, chủ lao động phải mất 5,483 ₫. Nói cách khác, mỗi khi bạn tiêu 10 ₫ từ số tiền bạn vất vả kiếm được, 3.65 ₫ được đóng cho chính phủ.
Thuế suất thực
30.0%
Vì vậy, khi bạn và chủ lao động đều đóng thuế, mức thuế suất cũ 15% giờ tăng lên 30.0%, có nghĩa là mức thuế suất thực của bạn cao hơn mức thuế suất ban đầu 15%.
Tổng cộng
Nếu bạn kiếm được 25,501 ₫ một năm khi sống ở Việt Nam, bạn sẽ phải đóng thuế 3,819 ₫. Điều đó có nghĩa lương ròng của bạn sẽ là 21,682 ₫ mỗi năm, hoặc 1,807 ₫ mỗi tháng. Mức thuế suất trung bình của bạn là 15.0% và mức thuế suất cận biên của bạn là 15.0%. Mức thuế suất cận biên này có nghĩa là thu nhập gia tăng tiếp theo của bạn sẽ bị tính thuế ở mức thuế suất này. Ví dụ, nếu lương của bạn tăng 100 ₫, phần gia tăng này sẽ bị tính thuế 14.98 ₫, vì vậy, lương ròng của bạn sẽ chỉ tăng 85.02 ₫.
Ví dụ về thưởng
Phần thưởng 1,000 ₫ sẽ tạo thêm 850 ₫ cho thu nhập ròng. Phần thưởng 5,000 ₫ sẽ tạo thêm 4,251 ₫ cho thu nhập ròng.
So sánh thuế trung bình
Châu Âu
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Vương quốc Anh
VND 25354
0.0%
1
Đức
VND 25589
0.0%
2
Áo
VND 25589
0.0%
3
Ireland
VND 25589
0.0%
4
Hà Lan
VND 25589
0.0%
5
Thụy Điển
VND 25501
0.0%
6
Na Uy
VND 25501
0.0%
7
Thụy Sĩ
VND 25562
2,394.4%
8
Tây Ban Nha
VND 23973
6.3%
9
Pháp
VND 23165
9.5%
10
Ý
VND 23165
9.5%
11
Luxembourg
VND 22626
10.6%
12
Cộng hòa Séc
VND 22700
11.0%
13
Nga
VND 22187
13.0%
14
Hungary
VND 20784
18.5%
15
Ukraine
VND 20527
19.5%
16
Ba Lan
VND 20027
21.6%
17
Hy Lạp
VND 19933
22.1%
18
Bồ Đào Nha
VND 18855
25.5%
19
Phần Lan
VND 17778
30.5%
20
Bỉ
VND 17239
31.9%
21
Rumani
VND 14508
43.1%
22
Đan Mạch
VND 0
100.0%
23
Hiển thị thêm
Bắc Mỹ
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Canada
VND 25057
2.1%
1
Hoa Kỳ
VND 23322
8.9%
2
Châu Á / Thái Bình Dương
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Úc
VND 25543
0.0%
1
Singapore
VND 25571
0.0%
2
Hong Kong
VND 25515
0.0%
3
Pakistan
VND 25501
1,071.9%
4
Thái Lan
VND 24229
5.0%
5
Indonesia
VND 23257
8.8%
6
Đài Loan
VND 23243
8.9%
7
Hàn Quốc
VND 22775
10.7%
8
New Zealand
VND 22460
11.8%
9
Ấn Độ
VND 22445
12.0%
10
Trung Quốc
VND 22144
13.2%
11
Việt Nam
VND 21682
15.0%
12
Nhật Bản
VND 20722
18.7%
13
Kazakhstan
VND 20197
20.8%
14
Malaysia
VND 15197
40.4%
15
Philippines
VND 10440
59.1%
16
Hiển thị thêm
Mỹ La-tinh
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Mexico
VND 24898
2.4%
1
Puerto Rico
VND 23829
6.9%
2
Brazil
VND 23609
7.4%
3
Colombia
VND 23461
8.0%
4
Guatemala
VND 23057
9.6%
5
Ecuador
VND 23068
9.9%
6
Costa Rica
VND 22823
10.5%
7
Panama
VND 22783
10.9%
8
Peru
VND 22321
12.4%
9
Argentina
VND 21166
17.0%
10
Chile
VND 21013
17.6%
11
Uruguay
VND 20886
18.1%
12
Hiển thị thêm
Châu Phi
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Nam Phi
VND 25246
1.0%
1
Angola
VND 24736
3.0%
2
Morocco
VND 23780
6.7%
3
Cameroon
VND 21516
15.6%
4
Nigeria
VND 21296
16.5%
5
Kenya
VND 25501
3,233.3%
6
Uganda
VND 24226
5.0%
7
Ghana
VND 24093
5.5%
8
Zambia
VND 23969
6.0%
9
Bờ biển Ngà
VND 23589
7.5%
10
Senegal
VND 25501
153.8%
11
Mozambique
VND 25500
847.5%
12
Hiển thị thêm
Trung đông
Quốc gia 
Net pay
Thuế trung bình
Cấp
Ai Cập
VND 25500
0.0%
1
Ả Rập Xê-út
VND 25507
0.0%
2
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
VND 24225
4.9%
3
Qatar
VND 24241
4.9%
4
Lebanon
VND 23716
7.0%
5
Oman
VND 23703
7.7%
6
Bahrain
VND 23538
7.9%
7
Kuwait
VND 23094
9.7%
8
Israel
VND 22167
13.2%
9
Thổ Nhĩ Kỳ
VND 21484
15.8%
10
Hiển thị thêm
LƯU Ý *Khấu trừ được tính dựa trên các bảng của Việt Nam, thuế thu nhập. Để đơn giản hóa, một số biến số (như tình trạng hôn nhân và các biến khác) đã được giả định. Tài liệu này không đại diện cho thẩm quyền pháp lý và sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích gần đúng.