Mức Lương
Năm
Tháng
Nửa tháng
Tuần
Ngày
Giờ
Khấu trừ
Lương
600,000,024 ₫
An ninh xã hội
- 48,000,002 ₫
Bảo hiểm y tế
- 9,000,000 ₫
Bảo hiểm thất nghiệp
- 6,000,000 ₫
Thuế thu nhập
- 95,250,005 ₫
Tổng số thuế
- 158,250,008 ₫
Trả bằng tiền mặt
* 441,750,016 ₫
Thuế suất cận biên
32.9%
Thuế suất trung bình
26.4%
73.6%
Net pay
26.4%
Tổng thuế
Tổng thuế
Net pay
Taxberg
441,750,016 ₫
Trả bằng tiền mặt
129,000,005 ₫
Thuế mà người sử dụng lao động trả
158,250,008 ₫
Thuế bạn phải trả
Tổng số tiền thuế đã trả
287,250,013 ₫
Bạn có biết chủ lao động của bạn cũng đóng thuế trên lương của bạn không? Để trả bạn 600,000,024 ₫, chủ lao động phải mất 129,000,005 ₫. Nói cách khác, mỗi khi bạn tiêu 10 ₫ từ số tiền bạn vất vả kiếm được, 4.79 ₫ được đóng cho chính phủ.
Thuế suất thực
39.4%
Vì vậy, khi bạn và chủ lao động đều đóng thuế, mức thuế suất cũ 26.4% giờ tăng lên 39.4%, có nghĩa là mức thuế suất thực của bạn cao hơn mức thuế suất ban đầu 13%.
Tổng cộng
Nếu bạn kiếm được 600,000,024 ₫ một năm khi sống ở Việt Nam, bạn sẽ phải đóng thuế 158,250,008 ₫. Điều đó có nghĩa lương ròng của bạn sẽ là 441,750,016 ₫ mỗi năm, hoặc 36,812,501 ₫ mỗi tháng. Mức thuế suất trung bình của bạn là 26.4% và mức thuế suất cận biên của bạn là 32.9%. Mức thuế suất cận biên này có nghĩa là thu nhập gia tăng tiếp theo của bạn sẽ bị tính thuế ở mức thuế suất này. Ví dụ, nếu lương của bạn tăng 100 ₫, phần gia tăng này sẽ bị tính thuế 32.88 ₫, vì vậy, lương ròng của bạn sẽ chỉ tăng 67.12 ₫.
Ví dụ về thưởng
Phần thưởng 1,000 ₫ sẽ tạo thêm 671 ₫ cho thu nhập ròng. Phần thưởng 5,000 ₫ sẽ tạo thêm 3,356 ₫ cho thu nhập ròng.
LƯU Ý *Khấu trừ được tính dựa trên các bảng của Việt Nam, thuế thu nhập. Để đơn giản hóa, một số biến số (như tình trạng hôn nhân và các biến khác) đã được giả định. Tài liệu này không đại diện cho thẩm quyền pháp lý và sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích gần đúng.